Trong danh sách ngân hàng hoạt động mạnh mẽ nhất thế giới năm nay, các nhà băng châu Á đã vượt lên dẫn trước. Danh sách này được tạp chí Bloomberg Markets Magazine tổng hợp, xếp hạng 97 ngân hàng trên khắp thế giới với tổng giá trị tài sản bằng hoặc vượt 100 tỷ USD.
8 trong số 21 ngân hàng đầu bảng là nhà băng châu Á, trong đó một ngân hàng của Hongkong giữ vị trí quán quân.
4 trong số top 5 nhà băng là của Bắc Mỹ. Mỹ chỉ có duy nhất một ngân hàng lọt top 21.
Danh sách năm 2014 xuất hiện một vài cái tên mới khi Bloomberg quyết định xếp hạng cả các ngân hàng tư nhân.
Năm tiêu chí được xem xét để xây dựng danh sách, được sắp xếp theo tầm quan trọng:
1. Tỷ lệ vốn điều lệ cấp 1 so với tài sản điều chỉnh theo trọng số rủi ro
2. Tỷ lệ tài sản không sinh lợi so với tổng tài sản
3. Tỷ lệ dự phòng rủi ro nợ xấu với tài sản không sinh lợi
4. Tỷ lệ tiền gửi trên tổng vốn huy động
5. Tỷ lệ chi phí và doanh thu
Dưới đây là top 21 ngân hàng mạnh nhất thế giới.
#21 Deutsche Bank (TIE)
Quốc gia: Đức
Tổng điểm: 38.3
Thay đổi vị trí so với năm trước: Không có
#20 China Construction Bank (TIE)
Quốc gia: Trung Quốc
Tổng điểm: 38.3
Thay đổi vị trí so với năm trước: Giảm từ #12
#19 U.S. Bancorp
Quốc gia: Mỹ
Tổng điểm: 38.2
Thay đổi vị trí so với năm trước: Không có
#18 Royal Bank of Canada
Quốc gia: Canada
Tổng điểm: 37.2
Thay đổi vị trí so với năm trước: Giảm từ #4
#17 Malayan Banking
Quốc gia: Malaysia
Tổng điểm: 36.8
Thay đổi vị trí so với năm trước: Giảm từ #13
#16 UniCredit Bank
Quốc gia: Germany
Tổng điểm: 36.5
Thay đổi vị trí so với năm trước: Không có
#15 Canadian Imperial Bank of Commerce
Quốc gia: Canada
Tổng điểm: 35.2
Thay đổi vị trí so với năm trước: Giảm từ #3
#14 Swedbank
Quốc gia: Sweden
Tổng điểm: 34.7
Thay đổi vị trí so với năm trước: Không có
#13 United Overseas Bank
Quốc gia: Singapore
Tổng điểm: 33.0
Thay đổi vị trí so với năm trước: Giảm từ #6
#12 UBS
Quốc gia: Thụy Sỹ
Tổng điểm: 32.7
Thay đổi vị trí so với năm trước: Không có
#11 Svenska Handelsbanken
Quốc gia: Thụy Điển
Tổng điểm: 31.6
Thay đổi vị trí so với năm trước: Giữ nguyên
#10 BOC Hong Kong Holdings
Quốc gia: Hong Kong
Tổng điểm: 30.6
Thay đổi vị trí so với năm trước: Không có
#9 Skandinaviska Enskilda Banken
Quốc gia: Phần Lan
Tổng điểm: 29.7
Thay đổi vị trí so với năm trước: Tăng từ #16
#8 Pohjola Bank
Quốc gia: Phần Lan
Tổng điểm: 28.5
Thay đổi vị trí so với năm trước: Không có
#7 DBS Group Holdings
Quốc gia: Singapore
Tổng điểm: 28.4
Thay đổi vị trí so với năm trước: Giảm từ #5
#6 Bayerische Landesbank
Quốc gia: Đức
Tổng điểm: 27.4
Thay đổi vị trí so với năm trước: Không có
#5 Qatar National Bank
Quốc gia: Qatar
Tổng điểm: 26.8
Thay đổi vị trí so với năm trước: Giảm từ #1
#4 Oversea-Chinese Banking
Quốc gia: Singapore
Tổng điểm: 22.2
Thay đổi vị trí so với năm trước: Giảm từ #2
#2 Norinchukin Bank (TIE)
Quốc gia: Nhật Bản
Tổng điểm: 22.1
Thay đổi vị trí so với năm trước: Không có
#2 Desjardins Group (TIE)
Quốc gia: Canada
Tổng điểm: 22.1
Thay đổi vị trí so với năm trước: Không có
#1 Hang Seng Bank
Quốc gia: Hong Kong
Tổng điểm: 20.8
Thay đổi vị trí so với năm trước: Tăng từ #10