2 cách hô biến phân vùng ổ đĩa trong Windows

Billgate Nguyen nguồn bình luận 999
A- A A+
Hiện có nhiều cách để bảo vệ những dữ liệu quan trọng hoặc mang tích chất riêng tư trên máy tính chạy Windows. Ngoài khả năng mã hoá, vẫn còn một cách để bảo vệ dữ liệu một cách nhanh chóng đó là ẩn các phân vùng ổ cứng trên Windows bằng chính công cụ tích hợp. Dưới đây là cách để thực hiện.
2 cách hô biến phân vùng ổ đĩa trong Windows
sử dụng Command Prompt

Ẩn phân vùng ổ đĩa sử dụng Command Prompt

Ẩn phân vùng ổ đĩa sử dụng chức năng dòng lệnh Command Prompt là tương đối dễ. Đầu tiên, nhấn tổ hợp phím Windows + R, sau đó gõ lệnh cmd vào khung trống và nhấn phím Enter. Trong cửa sổ dòng lệnh hiển thị, bạn tiếp tục nhập lệnh diskpart và nhấn phím Enter để kết thúc.

Lệnh trên sẽ mở giao diện điều khiển của Diskpart. Bây giờ nhập tiếp lệnh List volume để hiển thị tất cả các phân vùng ổ đĩa trong hệ thống Windows.

 

Mỗi một phân vùng ổ cứng bạn sẽ biết được ký hiệu, tên phân vùng, định dạnh, dung lượng, tình trạng… Qua đó sẽ biết chính xác phân vùng ổ đĩa nào cần ẩn đi. Bây giờ hãy chọn phân vùng ổ đĩa mà bạn muốn ẩn đi bằng cách sử dụng lệnh dưới đây.

select drive #number

Lưu ý rằng thay thế "#number" bằng số thứ tự ổ đĩa thực tế mà bạn nhìn thấy trong cửa sổ Diskpart ở trên. Ví dụ nếu muốn ẩn phân vùng ổ D như trong hình trên thì số thư tự ổ đĩa sẽ là 3. Sau khi chọn ổ đĩa xong, bạn cần phải loại bỏ hoàn toàn ký tự ổ đĩa đó khỏi hệ thống. Để thực hiện, tiếp tục nhập lệnh sau:

remove letter driveLetter

Lưu ý: Thay thế “driverLetter” bằng ký tự phân vùng ổ cứng cần ẩn đi trong thực tế, trong trường hợp này ký tự phân vùng sẽ là "D."

Sau khi đã thực hiện các lệnh trên, phân vùng ổ đĩa được chọn sẽ được gỡ bỏ khỏi danh sách phân vùng ổ đĩa trong hệ thống và kết quả là bạn sẽ không còn nhìn thấy phân vùng ổ đĩa D trong File Explorer nữa. Khi cần thôi ẩn và cho hiển thị phân vùng ổ đĩa đã ẩn đi trước đó thì sử dụng lệnh dưới đây.

assign letter driveLetter

Nhớ là thay thế “driverLetter” bằng ký tự của phân vùng ổ đĩa thực tế đã ẩn đi trước đó.

Ẩn ổ phân vùng bằng Disk Management

Nếu bạn không quen với việc sử dụng dòng lệnh phức tạp và dài dòng thì có thể sử dụng chức năng Disk Management tích hợp trong Windows để thực hiện việc ẩn phân vùng ổ đĩa trên hệ thống nhanh chóng. Để bắt đầu, nhấn tổ hợp phím Windows + X rồi chọn tùy chọn "Disk Management" từ menu hiển thị. Nếu bạn đang sử dụng Windows 7 hoặc Vista thì có thể sử dụng chức năng tìm kiếm từ menu Start với từ khoá Disk Management rồi kích chọn trong kết quả tìm kiếm.

Trong cửa sổ tiện ích Disk Management hiển thị, bạn sẽ thấy danh sách tất cả các phân vùng ổ đĩa có trên hệ thống, bây giờ kích chuột phải vào phân vùng ổ đĩa bạn muốn ẩn và chọn tùy chọn “Change drive letter and paths” từ menu hiển thị.

Cửa sổ “Change drive letter and paths” sẽ hiển thị, bây giờ bạn chỉ cần bấm nút "Remove" rồi bấm nút OK để loại bỏ ký tự của phân vùng ổ đĩa đó khỏi hệ thống là được.

Ngay sau khi nhấn vào nút "Remove", Windows sẽ hiển thị một cửa sổ cảnh báo. Chỉ cần bấm nút "Yes" để đồng ý và tiếp tục.

Như vậy với thao tác trên, bạn đã ẩn ổ đĩa hoặc phân vùng ổ đĩa trên hệ thống Windows trong File Explorer. Mặc dù trong thực tế, trong cửa sổ tiện ích Disk Management bạn vẫn sẽ thấy ổ đĩa hoặc phân vùng ổ cứng đó vẫn còn hiện diện nhưng không có ký tự ổ đĩa được gán cho phân vùng đó. Vì vậy, nó sẽ không hiển thị được trong File Explorer.

Nếu muốn thôi ẩn ổ đĩa hoặc phân vùng ổ đĩa đó, chỉ cần kích chuột phải vào ổ đĩa đích và chọn tùy chọn “Change drive letter and paths", sau đó bấm nút "Add" để thêm ký tự ổ đĩa.

Ngay lập tức cửa sổ “Add drive letter or path” sẽ hiển thị. Theo mặc định, Windows sẽ tự động chọn ký tự ổ đĩa cho bạn. Nhưng nếu muốn thay đổi chỉ cần chọn các ký tự ổ đĩa từ trình đơn thả xuống bên phải tuỳ chọn Assign the following driver letter và nhấn nút "Ok".

Như vậy ổ đĩa hoặc phân vùng ổ cứng sẽ được phân bổ lại và sẽ hiển thị trong File Explorer để bạn truy cập.

Như vậy với giải pháp trên bạn có thể bảo vệ các dữ liệu quan trọng đơn giản mà không cần phải ghi nhớ các loại mật khẩu mã hoá phức tạp hay cài đặt các công cụ bổ sung.

 

Hoàng Thanh (maketecheasier.com)

Nguồn Tin:
Video và Bài nổi bật