ĐH Công nghệ TPHCM công bố đề án tuyển sinh năm 2015

Susucn Nguyen nguồn bình luận 999
A- A A+
Năm 2015, Trường Đại học Công nghệ TPHCM (HUTECH) thực hiện đồng thời hai phương thức tuyển sinh là theo kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia và xét tuyển theo học bạ trung học phổ thông cho tất cả các ngành đào tạo bậc đại học và cao đẳng chính quy.
ĐH Công nghệ TPHCM công bố đề án tuyển sinh năm 2015
Ảnh minh họa

Theo đó, với tổng chỉ tiêu 5.800, HUTECH dành 70% chỉ tiêu tuyển sinh theo kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia và 30% chỉ tiêu tuyển sinh theo phương thức xét tuyển học bạ.

Phương thức xét tuyển theo kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia: Trường dành 70% chỉ tiêu để tuyển sinh theo phương thức này

  • Tiêu chí và phương pháp xét tuyển
  • - Điều kiện để được xét tuyển:
  • + Tham gia và đậu tốt nghiệp THPT trong kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2015.

    + Đạt điểm tối thiểu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo với các môn trong nhóm môn xét tuyển.

    + Nhóm môn xét tuyển áp dụng cho từng ngành được liệt kê trong bảng sau:

    Chỉ tiêu cụ thể của HUTECH trong năm 2015 ở hai phương án tuyển sinh

    Ngành học

    Mã ngành

    Môn xét tuyển

    Tổng
    chỉ tiêu

    Chỉ
    tiêu
    tuyển
    sinh
    kết quả
    kì thi
    THPT

    Chỉ
    tiêu xét
    tuyển
    theo
    học bạ

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    Các ngành đào tạo đại học (27 ngành)



    4600

    3220

    1380

    Kỹ thuật điện tử, truyền thông

    D520207

    (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, TA)
    (Văn, Toán, TA) (Toán, Hóa, TA)

    100

    70

    30

    Kỹ thuật điện - điện tử

    D520201

    (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, TA)
    (Văn, Toán, TA) (Toán, Hóa, TA)

    100

    70

    30

    Kỹ thuật cơ - điện tử

    D520114

    (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, TA)
    (Văn, Toán, TA) (Toán, Hóa, TA)

    100

    70

    30

    Kỹ thuật cơ khí

    D520103

    (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, TA)
    (Văn, Toán, TA) (Toán, Hóa, TA)

    100

    70

    30

    Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

    D520216

    (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, TA)
    (Văn, Toán, TA) (Toán, Hóa, TA)

    100

    70

    30

    Công nghệ kỹ thuật ô tô

    D510205

    (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, TA)
    (Văn, Toán, TA) (Toán, Hóa, TA)

    200

    140

    60

    Công nghệ thông tin

    D480201

    (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, TA)
    (Văn, Toán, TA) (Toán, Hóa, TA)

    300

    210

    90

    Kỹ thuật công trình xây dựng

    D580201

    (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, TA)
    (Văn, Toán, TA) (Toán, Hóa, TA)

    200

    140

    60

    Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

    D580205

    (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, TA)
    (Văn, Toán, TA) (Toán, Hóa, TA)

    100

    70

    30

    Kỹ thuật môi trường

    D520320

    (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Hóa, Sinh)
    (Văn, Toán, TA) (Toán, Hóa, TA)

    200

    140

    60

    Công nghệ sinh học

    D420201

    (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Hóa, Sinh)
    (Văn, Toán, TA) (Toán, Hóa, TA)

    200

    140

    60

    Công nghệ thực phẩm

    D540101

    (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Hóa, Sinh)
    (Văn, Toán, TA) (Toán, Hóa, TA)

    200

    140

    60

    Quản trị kinh doanh

    D340101

    (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, TA)
    (Văn, Toán, TA) (Văn, Sử, Địa)

    300

    210

    90

    Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

    D340103

    (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, TA)
    (Văn, Toán, TA) (Văn, Sử, Địa)

    200

    140

    60

    Quản trị khách sạn

    D340107

    (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, TA)
    (Văn, Toán, TA) (Văn, Sử, Địa)

    200

    140

    60

    Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

    D340109

    (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, TA)
    (Văn, Toán, TA) (Văn, Sử, Địa)

    200

    140

    60

    Marketing

    D340115

    (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, TA)
    (Văn, Toán, TA) (Văn, Sử, Địa)

    100

    70

    30

    Luật kinh tế

    D380107

    (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, TA)
    (Văn, Toán, TA) (Văn, Sử, Địa)

    200

    140

    60

    Kế toán

    D340301

    (Toán, Lý Hóa) (Toán, Lý, TA)
    (Văn, Toán, TA) (Toán, Hóa, TA)

    300

    210

    90

    Tài chính - Ngân hàng

    D340201

    (Toán, Lý Hóa) (Toán, Lý, TA)
    (Văn, Toán, TA) (Toán, Hóa, TA)

    200

    140

    60

    Kinh tế xây dựng

    D580301

    (Toán, Lý Hóa) (Toán, Lý, TA)
    (Văn, Toán, TA) (Toán, Hóa, TA)

    100

    70

    30

    Thiết kế nội thất

    D210405

    (Toán, Lý, Năng khiếu vẽ) (Toán,
    Văn, Năng khiếu vẽ) (Toán, TA,
    Năng khiếu vẽ)

    200

    140

    60

    Thiết kế thời trang

    D210404

    (Toán, Lý, Năng khiếu vẽ) (Toán,
    Văn, Năng khiếu vẽ) (Toán, TA,
    Năng khiếu vẽ)

    100

    70

    30

    Kiến trúc

    D580102

    (Toán, Lý, Năng khiếu vẽ) (Toán,
    Văn, Năng khiếu vẽ) (Toán, TA,
    Năng khiếu vẽ)

    200

    140

    60

    Ngôn ngữ Anh

    D220201

    (Toán, Lý, TA) (Văn, Toán, TA)
    (Văn, Sử, TA)

    200

    140

    60

    Ngôn ngữ Nhật

    D220209

    (Toán, Lý, TA) (Văn, Toán, TA)
    (Văn, Sử, TA) (Văn, Toán, Tiếng Nhật)

    100

    70

    30

    Tâm lý học

    D310401

    (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, TA)
    (Toán, Hóa, Sinh) (Văn, Sử, Địa) (Văn, Toán, TA)

    100

    70

    30

    Các ngành đào tạo cao đẳng (19 ngành)


    1200

    840

    360

    Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông

    C510302

    (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, TA)
    (Văn, Toán, TA) (Toán, Hóa, TA)

    60

    42

    18

    Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

    C510301

    (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, TA)
    (Văn, Toán, TA) (Toán, Hóa, TA)

    60

    42

    18

    Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

    C510203

    (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, TA)
    (Văn, Toán, TA) (Toán, Hóa, TA)

    60

    42

    18

    Công nghệ kỹ thuật cơ khí

    C510201

    (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, TA)
    (Văn, Toán, TA) (Toán, Hóa, TA)

    60

    42

    18

    Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

    C510303

    (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, TA)
    (Văn, Toán, TA) (Toán, Hóa, TA)

    60

    42

    18

    Công nghệ thông tin

    C480201

    (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, TA)
    (Văn, Toán, TA) (Toán, Hóa, TA)

    60

    42

    18

    Công nghệ kỹ thuật xây dựng

    C510103

    (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, TA)
    (Văn, Toán, TA) (Toán, Hóa, TA)

    60

    42

    18

    Công nghệ kỹ thuật môi trường

    C510406

    (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Hóa, Sinh)
    (Văn, Toán, TA) (Toán, Hóa, TA)

    60

    42

    18

    Công nghệ sinh học

    C420201

    (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Hóa, Sinh)
    (Văn, Toán, TA) (Toán, Hóa, TA)

    60

    42

    18

    Công nghệ thực phẩm

    C540102

    (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Hóa, Sinh)
    (Văn, Toán, TA) (Toán, Hóa, TA)

    60

    42

    18

    Quản trị kinh doanh

    C340101

    (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, TA)
    (Văn, Toán, TA) (Văn, Sử, Địa)

    60

    42

    18

    Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

    C340103

    (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, TA)
    (Văn, Toán, TA) (Văn, Sử, Địa)

    60

    42

    18

    Quản trị khách sạn

    C340107

    (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, TA)
    (Văn, Toán, TA) (Văn, Sử, Địa)

    120

    84

    36

    Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

    C340109

    (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, TA)
    (Văn, Toán, TA) (Văn, Sử, Địa)

    60

    42

    18

    Kế toán

    C340301

    (Toán, Lý Hóa) (Toán, Lý, TA)
    (Văn, Toán, TA) (Toán, Hóa, TA)

    60

    42

    18

    Tài chính - Ngân hàng

    C340201

    (Toán, Lý Hóa) (Toán, Lý, TA)
    (Văn, Toán, TA) (Toán, Hóa, TA)

    60

    42

    18

    Thiết kế nội thất

    C210405

    (Toán, Lý, Năng khiếu vẽ) (Toán,
    Văn, Năng khiếu vẽ) (Toán, TA,
    Năng khiếu vẽ)

    60

    42

    18

    Thiết kế thời trang

    C210404

    (Toán, Lý, Năng khiếu vẽ) (Toán,
    Văn, Năng khiếu vẽ) (Toán, TA,
    Năng khiếu vẽ)

    60

    42

    18

    Tiếng Anh

    C220201

    (Toán, Lý, TA) (Văn, Toán, TA)
    (Văn, Sử, TA)

    60

    42

    18

    Ghi chú: Với môn năng khiếu vẽ, trường sẽ tổ chức thi riêng cho thí sinh hoặc thí sinh nộp kết quả thi môn này ở trường khác để xét tuyển.

    - Khi thí sinh đảm bảo các điều kiện để được xét tuyển thì tổng điểm các môn xét tuyển được tính để xét trúng tuyển. Quá trình xét tuyển được thực hiện theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu dự kiến.

  • Lịch tuyển sinh: Sẽ thông báo đến thí sinh theo lịch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo
  • Hồ sơ đăng ký xét tuyển: theo quy định về tuyển sinh 2015
  • Lệ phí tuyển sinh: thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước.
  • Phương thức tuyển sinh theo hình thức xét điểm học bạ: Trường dành 30% chỉ tiêu cho hình thức tuyển sinh này.

  • Tiêu chí và phương pháp xét tuyển
  • - Điều kiện để được xét tuyển:

    + Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

    + Điểm trung bình các môn dùng để xét tuyển cho từng ngành trong 3 năm học THPT ((TB cả năm lớp 10 + TB cả năm lớp 11+ TB cả năm lớp 12)/3) đạt từ 6.0
    trở lên đối với bậc đại học và 5.5 trở lên đối với bậc cao đẳng. Các môn được dùng để xét tuyển vào các ngành tương ứng được trình bày trong bảng ở mục 1.

    - Khi thí sinh đảm bảo các điều kiện để được xét tuyển thì tổng điểm trung bình các môn xét tuyển được tính để xét trúng tuyển. Quá trình xét tuyển được thực hiện theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu dự kiến.

    Ví dụ: Thí sinh đăng ký xét tuyển vào bậc đại học ngành Công nghệ sinh học (mã ngành D420201) với nhóm môn xét tuyển là (Toán, Hóa, Sinh) thì phải đảm bảo các điều kiện để được xét tuyển như sau:

    + Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

    + Điểm TB môn Toán = (điểm TB Toán năm lớp 10 + điểm TB Toán năm lớp 11+ điểm TB Toán năm lớp 12)/3 >=6

    + Điểm TB môn Hóa = (điểm TB Hóa năm lớp 10 + điểm TB Hóa năm lớp 11+ điểm TB Hóa năm lớp 12)/3 >=6

    + Điểm TB môn Sinh = (điểm TB Sinh năm lớp 10 + điểm TB Sinh năm lớp 11+ điểm TB Sinh năm lớp 12)/3 >=6

    Điểm xét trúng tuyển = Điểm TB môn Toán + Điểm TB môn Hóa + Điểm TB môn Sinh

  • Lịch tuyển sinh: sẽ thông báo đến thí sinh sau khi có lịch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • Hồ sơ đăng ký xét tuyển:
  • - Đơn xin xét tuyển, theo mẫu của Trường Đại học Công nghệ TP. HCM.

    - Bản photo công chứng học bạ THPT.

    - Bản photo công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận
    tốt nghiệp THPT.

    - 3 ảnh cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng.

    - Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).

    Nguồn Tin:
    Video và Bài nổi bật